Bạn đang lo lắng vì đất nằm trong diện quy hoạch và không biết làm thế nào để xây nhà hợp pháp? Việc xây dựng mà không có giấy phép xây dựng tạm thời có thể khiến bạn bị phạt tới 30 triệu đồng hoặc cưỡng chế tháo dỡ công trình. Nỗi lo về thủ tục pháp lý phức tạp, hồ sơ thiếu sót, hay sợ công trình bị phá dỡ khi quy hoạch triển khai là điều nhiều gia chủ gặp phải. Đừng để những rắc rối này cản trở giấc mơ xây nhà của bạn! Thịnh Cường Holdings với hơn 10 năm kinh nghiệm hỗ trợ pháp lý nhà đất, sẽ hướng dẫn bạn từng bước để xin giấy phí xây dựng tạm nhanh chóng, đúng quy định. Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!

Nội dung chính [Ẩn]

I. Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?

Giấy phép xây dựng tạm thời là cách gọi phổ biến trong thực tế để chỉ giấy phép xây dựng có thời hạn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng công trình hoặc nhà ở trong một thời gian nhất định tại khu vực có quy hoạch nhưng chưa triển khai. Theo Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020, đây là một trong bốn loại giấy phép xây dựng, bên cạnh giấy phép xây mới, sửa chữa/cải tạo và di dời công trình.

Ví dụ, nếu bạn sở hữu đất tại Quận 7, TP.HCM, nằm trong khu vực quy hoạch treo nhưng chưa bị thu hồi, bạn có thể xin giấy phép xây dựng tạm để xây nhà ở riêng lẻ hoặc công trình tạm. Giấy phép này yêu cầu cam kết tháo dỡ công trình khi quy hoạch được triển khai, đảm bảo không ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển đô thị.

Ảnh: Giấy phép xây dựng tạm thời
Ảnh: Giấy phép xây dựng tạm thời

II. Khi nào cần giấy phép xây dựng tạm thời?

Giấy phép xây dựng tạm thời được cấp trong các trường hợp cụ thể, theo Điều 94 Luật Xây dựng 2014 và Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng 2020:

  • Đất trong khu vực quy hoạch treo: Áp dụng cho đất thuộc khu vực có quy hoạch chi tiết 1/500, quy hoạch phân khu, hoặc quy hoạch phân vùng đã phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa triển khai thực hiện.
  • Nhà ở riêng lẻ hoặc công trình tạm: Phù hợp với nhà phố, biệt thự, nhà cấp 4 tại các khu vực như Quận 3, Quận 7, hoặc Thủ Đức, nơi quy hoạch chưa được thực hiện.
  • Sửa chữa, cải tạo công trình: Nếu bạn muốn cải tạo nhà trong khu vực quy hoạch, giấy phép tạm cũng được yêu cầu.

Ví dụ, nếu bạn muốn xây nhà tại Phường 05, Quận 3, nhưng khu vực này nằm trong quy hoạch chưa triển khai, bạn cần xin giấy phép xây dựng tạm để đảm bảo hợp pháp.

III. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Để xin giấy phép xây dựng tạm thời, công trình của bạn phải đáp ứng các điều kiện chung và cụ thể, theo Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng 2020:

Ảnh: Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng tạm thời
Ảnh: Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Điều kiện chung

  • Phù hợp quy hoạch: Công trình nằm trong khu vực có quy hoạch phân khu, quy hoạch phân vùng chức năng, hoặc quy hoạch chi tiết được phê duyệt, chưa có quyết định thu hồi đất.
  • Tuân thủ quy mô và thời hạn: Phù hợp với quy định của UBND TP.HCM về quy mô xây dựng và tiến độ quy hoạch. Thời hạn sử dụng công trình được ghi rõ trong giấy phép.
  • Hợp pháp về đất đai: Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ, theo Luật Đất đai 2013.
  • Cam kết tháo dỡ: Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi giấy phép hết hạn hoặc khi có quyết định thu hồi đất. Nếu không tháo dỡ, bạn sẽ chịu chi phí cưỡng chế, theo Điều 31 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Điều kiện cụ thể

Đối với nhà ở riêng lẻ

  • An toàn và môi trường: Đảm bảo an toàn cho công trình lân cận, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, và không xâm phạm hành lang bảo vệ hạ tầng kỹ thuật (thủy lợi, giao thông, di sản văn hóa).
  • Thiết kế linh hoạt: Nếu nhà dưới 250m², dưới 3 tầng và cao dưới 12m, bạn có thể tự thiết kế, theo Khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014. Nếu không, cần đơn vị thiết kế có chứng chỉ hành nghề.
  • Hồ sơ đầy đủ: Bao gồm đơn xin phép, giấy tờ đất và bản vẽ thiết kế.

Đối với công trình khác

  • An toàn nghiêm ngặt: Phải đảm bảo khoảng cách an toàn đến các công trình dễ cháy, độc hại, hoặc liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế thẩm định: Bản vẽ thiết kế phải được thẩm định và phê duyệt, theo Khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng 2020.
  • Hồ sơ đầy đủ: Tương tự nhà ở riêng lẻ, nhưng có thể cần thêm báo cáo phòng cháy chữa cháy hoặc đánh giá tác động môi trường.

Nếu quy hoạch bị trì hoãn sau khi giấy phép hết hạn, bạn có thể xin gia hạn thời hạn tồn tại của công trình, theo Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020.

IV. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm thời

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm thời được phân chia tùy theo loại công trình. Căn cứ theo Điều 95 Luật Xây dựng 2014, mỗi loại công trình sẽ do cơ quan khác nhau xử lý hồ sơ và cấp phép tương ứng.

Đối với nhà ở riêng lẻ, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tạm thời thuộc về Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện. Người dân có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND địa phương nơi công trình tọa lạc.

Trường hợp công trình thuộc cấp III hoặc cấp IV, cơ quan tiếp nhận vẫn là UBND quận/huyện. Tuy nhiên, nếu hồ sơ liên quan đến công trình có yếu tố phức tạp hoặc cần thẩm định chuyên môn sâu hơn, UBND sẽ chuyển hồ sơ lên Sở Xây dựng TP.HCM để xem xét, đánh giá trước khi cấp phép.

Với các công trình quy mô lớn hơn như công trình cấp I và cấp II, trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ thuộc về Sở Xây dựng hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, đặc biệt khi công trình nằm trong các khu chế xuất, khu công nghiệp. Người dân và doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công.

Hiện nay, bên cạnh việc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa, ngoài ra còn triển khai tiếp nhận hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công. Hình thức này giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu thủ tục rườm rà và hỗ trợ người dân dễ dàng theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ xây dựng.

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc chưa biết xin giấy phép xây dựng ở đâu, cần chuẩn bị những gì, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Xin giấy phép xây dựng ở đâu? Hướng dẫn chi tiết cho bạn để nắm rõ từng bước thực hiện.

Ảnh: Ủy ban nhân dân tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm thời
Ảnh: Ủy ban nhân dân tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm thời

V. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng tạm thời

Để xin giấy phép xây dựng tạm thời, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD và Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Dưới đây là các tài liệu cần thiết cho nhà ở riêng lẻ:

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Sử dụng mẫu đơn bản gốc theo Phụ lục II, Nghị định 15/2021/NĐ-CP, ghi rõ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. Đơn cần điền thông tin:

  • Chủ đầu tư (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ).
  • Thông tin khu đất (địa chỉ, diện tích, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  • Thông tin công trình (loại công trình, diện tích, số tầng).
  • Cam kết tháo dỡ công trình khi hết thời hạn quy hoạch.

Tải ngay tại: ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Giấy tờ quyền sử dụng đất

Bản sao có chứng thực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp, theo Luật Đất đai 2013.

Bản vẽ thiết kế

Hai bộ bản vẽ (bản gốc), bao gồm:

  • Bản đồ mặt bằng (tỷ lệ 1/50 – 1/500): Thể hiện vị trí công trình trên lô đất và bản đồ vị trí dự án.
  • Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chính (tỷ lệ 1/50 – 1/200): Chi tiết bố trí, kích thước công trình.
  • Mặt bằng móng và mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50 – 1/200): Kèm sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, điện, thông tin liên lạc).

Bản vẽ phải do đơn vị thiết kế có chứng chỉ hành nghề lập hoặc bạn tự thiết kế nếu nhà dưới 250m², dưới 3 tầng và không nằm trong khu di tích lịch sử.

Cam kết an toàn và tháo dỡ

  • Cam kết đảm bảo an toàn: Bản gốc cam kết đảm bảo an toàn cho công trình lân cận, nếu công trình liền kề các công trình hiện hữu.
  • Cam kết tháo dỡ: Cam kết tự phá dỡ công trình khi giấy phép hết hạn hoặc khi quy hoạch triển khai, theo Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020.

Hồ sơ bổ sung (nếu cần)

  • Chứng chỉ hành nghề: Bản sao có chứng thực của thiết kế trưởng, nếu công trình yêu cầu đơn vị thiết kế chuyên nghiệp.
  • Báo cáo phòng cháy chữa cháy: Nếu công trình có diện tích lớn hoặc chứa vật liệu dễ cháy, theo Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 (sửa đổi 2013).

VI. Thời gian và chi phí xin giấy phép xây dựng tạm thời

Thời gian xử lý giấy phép xây dựng tạm thời được quy định cụ thể theo loại công trình. Với nhà ở riêng lẻ, thời gian xử lý là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các công trình khác, thời gian xử lý kéo dài 30 ngày làm việc, căn cứ theo Khoản 7 Điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Trong trường hợp hồ sơ cần kiểm tra thực tế hiện trường hoặc lấy ý kiến bổ sung từ các cơ quan liên quan, thời gian có thể kéo dài nhưng không vượt quá 10 ngày làm việc bổ sung.

Về chi phí xin giấy phép xây dựng tạm thời, người dân cần chuẩn bị một số khoản phí bắt buộc. Trước tiên là lệ phí cấp phép: 50.000 đồng đối với nhà ở riêng lẻ và 100.000 đồng đối với các công trình khác, theo Quyết định 75/2016/QĐ-UBND TP.HCM. Ngoài ra, còn có chi phí thiết kế hồ sơ dao động từ 10–50 triệu đồng, tùy thuộc vào diện tích, quy mô và yêu cầu kỹ thuật của công trình.

VII. Phân biệt giấy phép xây dựng tạm và công trình tạm thời

Thuật ngữ giấy phép xây dựng tạm thời đôi khi bị nhầm lẫn với giấy phép cho công trình tạm, theo Điều 131 Luật Xây dựng 2014. Sự khác biệt chính là:

  • Giấy phép xây dựng tạm: Dùng cho nhà ở hoặc công trình chính tại khu vực quy hoạch treo, có thời hạn theo kế hoạch quy hoạch. Công trình có thể được gia hạn nếu quy hoạch chưa triển khai.
  • Công trình tạm: Là công trình phụ trợ (như lán trại, kho chứa) phục vụ thi công công trình chính, phải tháo dỡ sau khi hoàn thành, trừ khi phù hợp quy hoạch.

Hiểu rõ sự khác biệt này giúp bạn tránh nhầm lẫn khi chuẩn bị hồ sơ.

VIII. Kết luận

Đừng để thủ tục pháp lý cản trở giấc mơ xây nhà của bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ xin giấy phép xây dựng tạm thời hoặc tư vấn pháp lý nhà đất, Thịnh Cường Holdings sẵn sàng đồng hành. Hãy gọi ngay 0799282868 hoặc 0937178517 để nhận được tư vấn cụ thể. Chúng tôi cam kết giúp bạn hoàn thiện giấy phép nhanh chóng, đúng quy định, để bạn yên tâm khởi công xây dựng!

Dịch Vụ Giúp Việc

Là công ty chuyên nghiệp trong cung ứng lao động giúp việc nhà ở lại, giữ em bé, chăm người già, nuôi bệnh , nuôi sanh, chăm sóc mẹ trước và sau sinh tại nhà hoặc tại bệnh viện , tạp vụ khách sạn, tạp vụ nhà hàng,…tại các quận, huyện Tp. HCM.

Liên hệ