Bạn đang đau đầu vì không biết làm thế nào để xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng? Kinh doanh vật liệu xây dựng mà không có giấy phép có thể dẫn đến phạt tiền từ 10-50 triệu đồng hoặc bị tịch thu hàng hóa, theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP. Nhiều doanh nghiệp tại TP.HCM đã gặp rắc rối vì thiếu hiểu biết về quy định pháp lý, khiến cửa hàng bị đình chỉ hoặc mất cơ hội hợp tác.
Đừng để những sai lầm này cản trở giấc mơ kinh doanh của bạn! Thiết Kế Nhà Rẻ, với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý doanh nghiệp, sẽ hướng dẫn bạn từng bước xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng đúng quy định. Bài viết này cung cấp quy trình chi tiết, hồ sơ cần chuẩn bị, và mẹo để hoàn thiện thủ tục nhanh chóng, giúp bạn yên tâm khởi nghiệp hợp pháp.
Nội dung chính
Giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng là gì?
Giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng là giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước cấp, cho phép tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh các sản phẩm như xi măng, cát, đá, gạch, ngói, hoặc sắt thép tại một địa điểm cố định. Theo Điều 4 Luật Thương mại 2005, kinh doanh vật liệu xây dựng được coi là hoạt động thương mại khi thực hiện liên tục, có cửa hàng hoặc kho bãi. Ngược lại, mua bán “sang tay” từng chuyến không cần đăng ký kinh doanh.
Tại TP.HCM, giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Cấp cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, hoặc công ty (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng: Cần thiết cho các mặt hàng có điều kiện, như xi măng, vôi, hoặc phụ gia (theo Thông tư 19/1995/TT-BXD).
Việc xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng đảm bảo hoạt động hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý, và tạo uy tín với đối tác.

Tại sao cần xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng?
Kinh doanh vật liệu xây dựng là lĩnh vực giàu tiềm năng tại TP.HCM, nơi nhu cầu xây dựng ngày một tăng cao nhờ tốc độ đô thị hóa nhanh chóng. Tuy nhiên, để hoạt động đúng pháp luật và tránh rủi ro, bạn bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh hợp lệ.
Việc thiếu giấy phép có thể khiến bạn đối mặt với mức phạt từ 10 đến 50 triệu đồng theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP. Trong nhiều trường hợp, hàng hóa còn có thể bị tịch thu, gây thiệt hại lớn đến tài sản và kế hoạch kinh doanh.
Không có giấy phép đồng nghĩa với việc kinh doanh trong tình trạng “lách luật”. Nếu bị kiểm tra, cơ sở có thể bị yêu cầu dừng hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, uy tín và khiến khách hàng hoài nghi về tính hợp pháp của sản phẩm. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc rủi ro, doanh nghiệp không phép sẽ rất khó chứng minh quyền lợi của mình hoặc được pháp luật bảo vệ một cách đầy đủ.
Trang bị đầy đủ giấy tờ pháp lý không chỉ giúp cửa hàng vận hành ổn định mà còn tạo niềm tin với khách hàng, đối tác, nền tảng để phát triển kinh doanh vật liệu xây dựng một cách lâu dài và bền vững.
Các mặt hàng vật liệu xây dựng cần giấy phép
Theo Thông tư 19/1995/TT-BXD và Nghị định 02-CP/1995, các mặt hàng vật liệu xây dựng có điều kiện kinh doanh bao gồm:
- Xi măng: Dễ gây bụi, cần kho kín và niêm yết giá công khai.
- Vôi xây dựng: Phản ứng sinh nhiệt, chỉ được kinh doanh ở ven đô.
- Cát, đá, sỏi: Cồng kềnh, cần bến bãi rộng, tránh khu trung tâm.
- Gạch, ngói, tấm lợp amiăng xi măng, tấm lợp kim loại, bê tông đúc sẵn: Nặng, cần sắp xếp gọn gàng, đảm bảo an toàn giao thông.
- Ống thép, ống nhựa: Cần kho bãi phù hợp, tránh cản trở giao thông.
- Sắt thép xây dựng: Yêu cầu bãi chứa rộng, không gây bụi.
- Gỗ, tre, nứa, giấy dầu, cót ép, tấm lợp nhựa: Dễ cháy, cần biện pháp phòng cháy chữa cháy (PCCC).
- Phụ gia: Hóa chất dạng bột hoặc lỏng, cần đóng gói an toàn, tránh ô nhiễm nguồn nước.
Mỗi loại vật liệu có điều kiện kinh doanh riêng, đòi hỏi bạn phải xác định rõ khi xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng.

Điều kiện để xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Thương mại 2005 và Thông tư 19/1995/TT-BXD, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng:
Điều kiện chung:
- Quyền sử dụng địa điểm: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê, hoặc giấy tờ hợp pháp khác (theo Luật Đất đai 2013).
- Phù hợp quy hoạch: Địa điểm kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch thương mại của TP.HCM.
- Vệ sinh môi trường: Đảm bảo không gây ô nhiễm bụi, tiếng ồn, hoặc chất thải (theo Luật Bảo vệ môi trường 2020).
- An toàn giao thông: Không xâm lấn vỉa hè, lòng đường, hoặc cản trở giao thông.
- Biển hiệu: Ghi rõ tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh tại địa điểm.
- Kho bãi: Có diện tích đủ lớn để bảo quản, xuất nhập hàng hóa.
- Phòng cháy chữa cháy: Trang bị phương tiện PCCC, biển báo an toàn cho vật liệu dễ cháy (theo Luật Phòng cháy chữa cháy 2001, sửa đổi 2013).
- Xử lý vật liệu hỏng: Thu hồi và xử lý vật liệu kém chất lượng đúng quy định.
Điều kiện riêng theo loại vật liệu:
- Xi măng:
- Lưu trữ trong kho kín, khô ráo.
- Niêm yết giá và trọng lượng bao bì.
- Địa điểm tránh khu trung tâm đô thị.
- Bán lẻ dưới 50kg cần dụng cụ đóng gói.
- Vôi xây dựng:
- Kinh doanh ở ven đô, lưu trữ trong bao bì chống ẩm.
- Tôi vôi trong thùng hoặc bể bê tông có nắp đậy, có biển cảnh báo.
- Vận chuyển trong giờ quy định, không vương vãi.
- Cát, đá, gạch, ngói, sắt thép:
- Có bến bãi rộng, xếp gọn gàng.
- Vận chuyển không gây bụi, tuân thủ giờ quy định.
- Gỗ, tre, nứa, tấm lợp nhựa:
- Trang bị PCCC, tránh nguồn lửa.
- Lưu trữ trong kho thoáng, không gây mùi hôi.
- Phụ gia:
- Đóng gói an toàn, tránh gần nguồn nước.
- Có dụng cụ xuất rót cho phụ gia lỏng.
Đáp ứng các điều kiện này là bước đầu tiên để xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng thành công.

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm hai phần: đăng ký kinh doanh (theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP) và xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo Thông tư 19/1995/TT-BXD).
Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hộ kinh doanh
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, ngành nghề (theo Mẫu Phụ lục I, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Bản sao CCCD/CMND của chủ hộ hoặc thành viên.
- Bản sao biên bản họp thành viên (nếu có).
- Bản sao văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho thành viên làm chủ hộ).
Doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo Mẫu Phụ lục I-2, Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Bản sao CCCD/CMND của chủ doanh nghiệp.
Công ty TNHH/Cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định.
- Điều lệ công ty: Ghi rõ ngành nghề kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Danh sách thành viên/cổ đông: Kèm bản sao CCCD/CMND.
- Bản sao giấy tờ pháp lý: Của người đại diện theo pháp luật và thành viên/cổ đông.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Nếu có nhà đầu tư nước ngoài.
Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM hoặc UBND cấp huyện (hộ kinh doanh).
Thời gian xử lý hồ sơ khoảng 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Đơn xin giấy chứng nhận đủ điều kiện: Theo mẫu của Sở Xây dựng TP.HCM.
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh: Ghi rõ địa chỉ, mặt hàng, diện tích kho bãi.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy tờ quyền sử dụng địa điểm: Sổ đỏ, hợp đồng thuê (theo Luật Đất đai 2013).
- Bản vẽ sơ đồ kho bãi: Thể hiện diện tích, cách bố trí hàng hóa.
- Giấy chứng nhận PCCC: Nếu kinh doanh vật liệu dễ cháy (theo Luật Phòng cháy chữa cháy 2001).
Nộp tại Sở Xây dựng TP.HCM. Thời gian xử lý khoảng 20 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ và ý kiến cơ quan liên quan.
Lưu ý: Quy trình xin giấy chứng nhận đủ điều kiện dựa trên Thông tư 19/1995/TT-BXD có thể đã được điều chỉnh bởi các văn bản mới hơn. Bạn nên liên hệ Sở Xây dựng TP.HCM để xác nhận quy định hiện hành.

Quy trình xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Để kinh doanh vật liệu xây dựng hợp pháp tại TP.HCM, bạn cần thực hiện 2 giai đoạn chính: đăng ký kinh doanh và xin giấy chứng nhận đủ điều kiện. Mỗi giai đoạn gồm các bước cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: Đăng ký kinh doanh
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo loại hình đăng ký như hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty. Ngành nghề phải thuộc mã ngành 4663 – Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
Sau khi hoàn tất hồ sơ, bạn nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM đối với doanh nghiệp, hoặc UBND quận/huyện nếu là hộ kinh doanh. Hiện nay, cũng có thể nộp online qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc. Trường hợp thiếu thông tin, cơ quan chức năng sẽ hướng dẫn bổ sung trong 3 ngày.
Giai đoạn 2: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Giai đoạn này yêu cầu bạn chuẩn bị hồ sơ gồm đơn xin cấp giấy chứng nhận, bản kê khai địa điểm và các giấy tờ liên quan. Địa điểm kinh doanh cần đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy, môi trường và quy hoạch.
Trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Xây dựng sẽ lấy ý kiến từ các cơ quan liên quan như Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận/huyện hoặc Sở Giao thông Vận tải. Nếu có yêu cầu bổ sung, bạn sẽ nhận được thông báo trong 5 ngày.
Nếu cơ sở kinh doanh của bạn đáp ứng đủ điều kiện, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong 20 ngày làm việc. Nếu bị từ chối, cơ quan chức năng sẽ cung cấp văn bản nêu rõ lý do.
Lưu ý quan trọng
Trước khi tiến hành thủ tục, bạn nên kiểm tra xem địa điểm kinh doanh có hợp pháp về mặt quy hoạch và giấy phép xây dựng hay không. Có thể tham khảo hướng dẫn Cách kiểm tra giấy phép xây dựng nhanh nhất 2025 để tránh các rủi ro pháp lý.

Hậu quả nếu kinh doanh vật liệu xây dựng không phép
Kinh doanh vật liệu xây dựng khi chưa có giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật, bị xử lý theo quy định tại Nghị định 98/2020/NĐ-CP và Luật Thương mại 2005. Hình phạt có thể lên đến 50 triệu đồng nếu kinh doanh không phép và từ 20 đến 50 triệu đồng nếu vi phạm các điều kiện về phòng cháy chữa cháy hoặc bảo vệ môi trường.
Ngoài tiền phạt, cửa hàng còn có thể bị tịch thu hàng hóa không rõ nguồn gốc và bị đình chỉ hoạt động, gây gián đoạn kinh doanh và tổn thất tài chính nghiêm trọng. Không có giấy phép cũng khiến doanh nghiệp gặp khó khăn khi xuất hóa đơn VAT, tham gia các gói thầu hoặc hợp tác với đối tác lớn.
Thực tế đã có nhiều trường hợp vi phạm, điển hình như một cửa hàng vật liệu xây dựng ở Quận 7, TP.HCM bị phạt 30 triệu đồng và buộc đóng cửa trong 3 tháng vì kinh doanh xi măng không có giấy phép theo thông tin từ Sở Xây dựng TP.HCM.
Chi phí xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Đăng ký kinh doanh:
- Hộ kinh doanh: 100.000 đồng (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC).
- Doanh nghiệp: 100.000 đồng (nộp trực tuyến) hoặc 300.000 đồng (nộp trực tiếp).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không có phí cố định, nhưng chi phí công chứng giấy tờ và kiểm tra PCCC dao động 500.000 – 2 triệu đồng.
Đừng để nỗi lo về xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng cản trở kế hoạch của bạn. Hãy liên hệ Thiết Kế Nhà Rẻ để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ trọn gói. Gọi ngay 0799.282.868 hoặc 0937.178.517. Chúng tôi cam kết giúp bạn xin giấy phép nhanh chóng, đúng quy định, để bạn yên tâm phát triển cửa hàng vật liệu xây dựng!